Ý nghĩa các chỉ số tài chính là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều về chủ đề ý nghĩa các chỉ số tài chính. Trong bài viết này, kulturbench.com sẽ viết bài viết Chỉ số tài chính là gì? Ý nghĩa các chỉ số tài chính.Bạn đang xem: Profitability ratio là gì


*

I. Chỉ sốLỢI NHUẬN (PROFITABILITY RATIO) HAY LỢI TỨC ĐẦU TƯ (RETURN ON INVESTMENT)II. Thông sốTHANH TOÁN (LIQUIDITY RATIO)III. Chỉ sốĐÒN BẨY (LEVERAGE RATIO)IV. Thông sốhiệu suất(EFFICIENCY RATIO)

I. Chỉ sốLỢI NHUẬN (PROFITABILITY RATIO) HAY LỢI TỨC ĐẦU TƯ (RETURN ON INVESTMENT)

chỉ sốlợi nhuậnbổ sungthông tin vềhiệu suấtquản lý trong việcsử dụngcácnguồn tiềm lựccủa công tynhỏ. Nhiềungười kinh doanhquyết địnhthành lậpcông tyriêng nhằm kiếm được lợi nhuận cao hơnso vớiviệcgửitiền vàotổ chức tài chínhhoặc các khoản đầu tưnguy cơthấp (nhưng sinh lời ít) khác.nếuchỉ sốlợi nhuận chứng minhđiều nàykhôngxảy ra– tức họ sẽ không kiếm được nhiều tiền hơn,đặc biệt làkhimột tổ chứcnhỏ đã qua giai đoạnkhởi ngiệp– thì cácngười kinh doanhchú ýđến lợi nhuậncó thểbán đidoanh nghiệpvà tái đầu tư tiền vào cáchoạt độngkinh doanhkhác.tuy vậy,điều cốt yếucầnchú ýlàcó nhiềuyếu tốcó khả năngảnh hưởngđếnthông sốlợi nhuận,gồm cócả những biến động vềgiá cả, khối lượng hoặctiền của,cũng nhưviệc mua tài sản hoặc vay tiền.dưới đâylàmột sốthông sốtàichínhcụ thểtronggroupthông sốlợi nhuận,cùng vớicáchtính toán và ý nghĩa của chúng đối với một chủcông tynhỏ hoặcngười quản lý.Bạn đang xem: Profitability là gì

1. Tỷ suất lợi nhuận gộp (Gross profitability) = Lợi nhuận gộp (Gross Profits) / Doanh thu thuần(Net Sales)

thông sốtàichínhnàyđo đạclợi nhuận trên doanh thu màcông tyđangđạt được. Đâycó thể làmộtdấu hiệucủahiệu quảsản xuất, hoặcđạt kết quả tốttiếp thị.

Bạn đang xem: Profitability là gì

2. Tỷ suất lợi nhuận thuần (Net profitability) = Lợi nhuận thuần (Net Income) / Doanh thu thuần(Net Sales)

thông sốtàichínhnàyđo lườngnăng lựcsinh lời tổng thể hoặc lợi nhuận thuần (lãi ròng hoặc lỗ ròng) của mộtdoanh nghiệp. Một tỷ suất lợi nhuận gộp caocùng vớitỷ suất lợi nhuận thuần thấpcó thểcho chúng ta thấymộtnỗi lovớitiền củahoạt độnggián tiếp hoặc các yếu tố ngoàibán hàng,ví dụtiền củalãi vay. Nói chung, tỷ suất lợi nhuận thuầncho thấyđạt kết quả tốtcủa quản lý.cho dùmức tỷ suấttối ưuphụ thuộc vàoloại hìnhbán hàngnhưngthông sốnàycó thểdùngđểso vớicáccông tytrong cùng ngành.


*

3. Hệ số lợi nhuận trên tài sản (Return on assets) = Lợi nhuận thuần (Net Income) / Tổng tài sản (Total Assets)

thông sốtàichủ đạonày cho biếtcấp độhiệu quảcủa mộtdoanh nghiệptrong việcdùngtài sản. Hệ số lợi nhuận trên tài sản – ROAcực kìthấp thườngcho thấyviệc kémđạt kết quả tốttrong quản lý,trong khichỉ ROA caonghĩa làquản lýhiệu quả.tuy vậy,chỉ sốnàycó thểbị bóp méo do khấu hao hoặc bất kỳchi phíphát sinh nào.

4. Lợi tức đầu tư (Return on investment) 1 = Lợi nhuận thuần (Net Income) / Vốn chủcó được(Owners’ Equity)

Lợi tức đầu tư – hay hiểudễ dànglà tỷ số lợi nhuận trên đầu tư (kulturbench.com) làthông sốtàichủ đạocho biếtdoanh nghiệpđangdùngvốn cổ phầnđầu tư của mìnhra sao. Dophương phápđòn bẩy,thông sốđo đạcnày thường sẽ cao hơnchỉ sốlợi nhuận trên tài sản.chỉ sốkulturbench.comđược coi làmột trong cácchỉ sốsinh lờitốt nhất. Nó cũng là mộtthông sốtốt đểso vớicácđối thủ chung ngànhhoặc mức trung bình trong ngành. Cácngười có chuyên môncho rằng, mộtdoanh nghiệpthường cầnthông sốkulturbench.comtối thiểuở mức 10-14% đểcó khả năngbắt đầutăng trưởngtrong tương lai.nếu nhưthông sốnày quá thấp, nócó khả năngcho thấyhiệu suấtquản lý đangcực kìkém hoặccáchđến gần hơnbán hàngcó tính bảo thủ cao. Mặt khác, kulturbench.com caocó thểcho thấyviệc quản lý đanghoạt động tốthoặcdoanh nghiệpkhông đủvốn.

5. Lợi tức đầu tư (Return on investment) 2 = (Cổ tức+/- Giá cổ phiếu thay đổi) / Giá cổ phiếu đã trả

Theoquan điểmcủanhà đầu tư,chỉ sốkulturbench.com nàyđo lườngmức lãi (hoặc lỗ)đạt đượcbằng cáchđặt khoản đầu tư trong một khoảng thời gianchọn lựa.

6. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (Earnings perchia sẻ– EPS) = Lợi nhuận thuần / Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

7. Thông sốvòng quay tổng tài sản (Investment turnover) = Doanh thu thuần / Tổng tài sản

thông sốtàichínhnàyđo đạcnăng lựcdùngtài sảncủa doanh nghiệpđể tạo doanh thu.cho dùmức lý tưởng chophần trămnàycực kìđa dạng,nhưngnếu nhưthông sốquá thấpnghĩa làcông tyduy trìrấtnhiều tài sản hoặc chưasử dụngtài sản tốt,trái lạinếu nhưchỉ sốcaocó nghĩa làtài sản đãđược sử dụngđểsản sinh radoanh số tốt.

Xem thêm:

8. Doanh thu trênmỗi cá thể= Tổng doanh số / Số lượngnhân viên

đây chính làchỉ sốtàichínhtrao chochủ doanh nghiệp/người quản lý một thước đo năng suất. Tỉ lệ nàythay đổiđa dạngtùy vàocác ngành nghềkhác nhau.nhìn chung, mộtthông sốcaoso sánh vớimức trung bình của một ngànhcó khả năngcho chúng ta thấyviệcquản trị con ngườihay thiết bị đanghoạt động tốt.

II. Thông sốTHANH TOÁN (LIQUIDITY RATIO)

thông sốthanh toán (haycó thể gọi làthông sốthanh khoản)biểu hiệnkhả năngthanh toán các nghĩa vụ tàichínhhiện tạicủa tổ chức.Theo một cách khác,groupchỉ sốnàycó sự liên quanđến sự sẵn có về tiền mặt và các tài sản khác để trang trải các khoản phải trả, nợ ngắn hạn và các khoản nợ khác.toàn bộcáccông tynhỏ đềuđòi hỏiphải cómộtmức độthanh khoảnchắc chắnđể thanh toán hóa đơn đúng hạn,mặc dùcáccông tymớira đờivà tuổi đời còn trẻ thìnăng lựcthanh khoản không cao. Trong cáccông tyđãhoạt động tích cựcnăm, mức thanh khoản thấpcó thểcho chúng ta thấysự yếu kém trong quản lý hoặcdoanh nghiệpđang cần thêm vốn.khả năngthanh toán của bất kỳcông tycũngcó thể thay đổido tính thời vụ, thời điểmbán hàngvà tình hình nền kinh tế chung.nhưngchỉ sốthanh toáncó khả năngtrao chocác chủcông tynhỏ các giới hạn tàichínhhữu íchđể giúp họthay đổiviệc vay nợ và chi tiêu.một vàichỉ sốphổ biếntrongnhómchỉ sốthanh khoản bao gồm:

1. Chỉ sốthanh toán hiện tại (Current ratio) = Tài sản hiện tại (Current Assets) / Nợ ngắn hạn (Current Liabilities)

chỉ sốtàichủ đạonàyđo đạckhả năngcủa mộtdoanh nghiệpthanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn của mình. “Hiện tại”hay đượcđịnh nghĩalà trong vòng một năm.cho dùchỉ sốhiện tại lý tưởng phần nàodựa vàoloại hìnhbán hàng,nhưngnguyên tắc chung làchỉ sốnàynênở mứctối thiểulà 2,0.chỉ sốthanh toán hiện tại thấp hơncó nghĩa làcông tycó khả năngkhông thanh toán đúng hạn,trong thời gianchỉ sốcao hơnnghĩa làcông tycó đủ lượng tiền mặt hoặc đầu tưkhông gây hạicó thểđược sử dụngtốt hơntrongkinh doanh.

2. Chỉ sốthanh toán nhanh (Quick ratio/Acid test) = Tài sản thanh khoản nhanh (Quick Assets) / Nợ ngắn hạn (Current Liabilities)

(Tài sản thanh khoản nhanh bao gồm: tiền mặt,chứng khoán ngắn hạnkhoản phải thu)

chỉ sốtàichủ đạonàycung cấpnội dungrõ ràngvàkhắn khíthơn vềnăng lựcthanh toán cho các nghĩa vụ hiện tạicủa tổ chức.thông sốnày lí tưởng nhấtnênlà 1,0.nếu nhưthông sốcao hơn, thìcó thể làdoanh nghiệpđang giữquá là nhiềutiền mặt trong tay hoặc kémđạt kết quả tốttrong việc thu về các khoản phải thu.trái lạinếu nhưchỉ sốthấp hơn, nócó thểkể rằngdoanh nghiệptùy thuộcquá là nhiềuvàohàng tồn khođểphục vụcác nghĩa vụ tàichínhcủa mình.

3. Thông sốtiền mặt trên tổng tài sản (Cash to total assets) = Tiền mặt / Tổng tài sản

thông sốtàichủ đạonàyđo đạcphần tài sảncủa công tyđược nắm giữ bằng tiền mặt hoặc chứng khoán ngắn hạn.mặc dùthông sốtiền mặt caocó thểchỉ ra mộtmức độkhông gây hạinhất địnhnàođótheoquan điểmcủa chủ nợtuy nhiênsố tiền dư thừacó thểđược xem làkhôngđạt kết quả tốt.

4. Thông sốvòng quay các khoản phải thu (Sales to receivables hoặc turnover ratio) = Doanh thu thuần / Tổng các khoản phải thu

5. Số ngày bình quân vòng quay các khoản phải thu (Days’ receivables ratio) = 365 / Vòng quay các khoản phải thu

6. Thông sốtiền bạcbán hàngtrên các khoản phải trả (Cost of sales to payables) =tiền bạcsale/ Các khoản thương mại phải trả (Trade Payables)

thông sốtàichínhnàyđo lườngdoanh thu hàng năm của các khoản phải trả. Mộtthông sốthấp hơn cóxu hướngbiểu thịhiệu suấtbán hàngtốt,mặc dùchỉ sốnày phải gần vớichuẩn xáccủa ngành.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *